Thực hiện Công văn số 1141/UBND-NCKS ngày 06/3/2023 của UBND tỉnh về việc tăng cường triển khai thi hành Nghị định số 104/2022/NĐ-CP theo Công điện số 90/CĐ-TTg ngày 28/02/2023 của Thủ tướng Chính phủ, Sở Giáo dục và Đào tạo đã chỉ đạo đến Phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị trực thuộc thực hiện thông tin, quán triệt đến cán bộ, công chức, viên chức và học sinh về quy định bãi bỏ yêu cầu nộp, xuất trình sổ hộ khẩu giấy, sổ tạm trú giấy, giấy xác nhận cư trú khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công theo đúng quy định tại Luật Cư trú, Nghị định số 104/2022/NĐ-CP của Chính phủ.
Sở Giáo dục và Đào tạo đã tham mưu UBND tỉnh ban hành Quyết định công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo đối với 08 thủ tục hành chính, gồm 04 thủ tục cấp tỉnh và 04 thủ tục cấp huyện (Quyết định số 637/QĐ-UBND ngày 31/3/2023); đồng thời hoàn thiện quy trình nội bộ, quy trình điện tử để thực hiện việc bãi bỏ yêu cầu nộp, xuất trình sổ hộ khẩu giấy, sổ tạm trú giấy, giấy xác nhận cư trú trên cơ sở khai thác, sử dụng thông tin về cư trú của công dân trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công theo Luật Cư trú, Nghị định số 104/2022/NĐ-CP của Chính phủ.
Danh mục 08 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung kèm theo Quyết định số 637/QĐ-UBND ngày 31/3/2023:
TT | Tên thủ tục hành chính |
Cấp tỉnh | Cấp huyện |
1 | Đề nghị miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập, hỗ trợ tiền đóng học phí đối với người học tại các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên, giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học (Mã số: 1.005144). | Xét, duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh bán trú đang học tại các trường tiểu học, trung học cở sở ở xã, thôn đặc biệt khó khăn (Mã số: 1.004438). |
2 | Xét, duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh trung học phổ thông là người dân tộc Kinh (Mã số: 1.004435). | Hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh tiểu học, học sinh trung học cơ sở, sinh viên các dân tộc thiểu số rất ít người (Mã số: 1.003702). |
3 | Xét, duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh trung học phổ thông là người dân tộc thiểu số (Mã số: 1.004436). | Hỗ trợ ăn trưa đối với trẻ em mẫu giáo (Mã số: 1.001622). |
4 | Hỗ trợ học tập đối với học sinh trung học phổ thông các dân tộc thiểu số rất ít người (Mã số: 1.002982). | Trợ cấp đối với trẻ em mầm non là con công nhân, người lao động làm việc tại khu công nghiệp (Mã số: 1.008950). |
File QĐ số 637/QĐ-UBND tải về tại đây.